Quy trình triển khai dự án ứng dụng CNTT

Trong cơ quan nhà nước, dự án ứng dụng CNTT cần phải được lập, triển khai theo các quy định chặt chẽ. Sau đây là quy trình triển khai dự án ứng dụng CNTT theo quy định của nhà nước, cập nhật năm 2023

Dự án ứng dụng CNTT

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đầu tư công 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 06 năm 2019
  • Nghị định 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019
  • Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 6 tháng 4 năm 2020

Thế nào là dự án ứng dụng CNTT?

5. Dự án ứng dụng công nghệ thông tin là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến việc nghiên cứu, bỏ vốn để mua sắm, thuê dịch vụ công nghệ thông tin, thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu để phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, hiệu quả vận hành trong một thời hạn nhất định. Ở giai đoạn chuẩn bị, dự án ứng dụng công nghệ thông tin được thể hiện thông qua báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế-kỹ thuật.

Khoản 5 Điều 3 Nghị định 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019

Quy trình thực hiện dự án ứng dụng CNTT gồm 5 bước chính

1. Xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn

Quy hoạch, lập, phê duyệt chủ trương đầu tư, bố trí nguồn vốn…

2. Xây dựng kế hoạch đầu tư công hằng năm

Trên cơ sở kế hoạch đầu tư trung hạn đã được phê duyệt, các đơn vị xây dựng, trình phê duyệt kế hoạch đầu tư công hàng năm

3. Chuẩn bị đầu tư dự án ứng dụng CNTT

  1. Nội dung công việc chuẩn bị đầu tư bao gồm:
    a) Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án: Tờ trình, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án.
    b) Thực hiện khảo sát: Báo cáo, kết quả khảo sát
    c) Lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án: Tờ trình, thẩm định, quyết định đầu tư dự án
  2. Chủ đầu tư tự thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân lập nhiệm vụ khảo sát, thực hiện khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế – kỹ thuật. Một tổ chức, cá nhân tư vấn có thể đồng thời thực hiện khảo sát và lập báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế-kỹ thuật.
  3. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư kết thúc khi người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt dự án.
Điều 11 Nghị định 73/2019/NĐ-CP
image 4

4. Thực hiện đầu tư dự án ứng dụng CNTT

Nội dung công việc trong giai đoạn thực hiện đầu tư gồm:

  1. Thực hiện việc khảo sát bổ sung (nếu cần thiết).
  2. Thỏa thuận sử dụng tần số, tài nguyên số quốc gia (nếu yêu cầu phải có thỏa thuận về sử dụng tần số, tài nguyên số theo quy định của pháp luật có liên quan).
  3. Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế chi tiết, trừ trường hợp dự án thực hiện lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật.
  4. Tổ chức lựa chọn nhà thầu và thực hiện các hợp đồng.
  5. Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện các hợp đồng.
  6. Quản lý thực hiện dự án.
  7. Kiểm thử hoặc vận hành thử.
  8. Bàn giao sản phẩm, hạng mục công việc của dự án.
  9. Đào tạo hướng dẫn sử dụng, triển khai, hỗ trợ, quản trị, vận hành và khai thác.
  10. Nghiệm thu, bàn giao dự án.
  11. Lập hồ sơ hoàn thành, lưu trữ hồ sơ của dự án theo quy định.
Điều 24 Nghị định 73/2019/NĐ-CP
image 5

Chi tiết như sau:

  • Thành lập Ban quản lý dự án hoặc thuê Tư vấn QLDA
  • Lập, trình, thẩm định, phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu tư vấn dự án
  • Lựa chọn nhà thầu, ký hợp đồng tư vấn lập Báo cáo KTKT/Đề cương và dự toán chi tiết
  • Lựa chọn nhà thầu, ký hợp đồng tư vấn thẩm định giá
  • Lựa chọn nhà thầu, ký hợp đồng tư vấn thẩm định Báo cáo KTKT/Đề cương và dự toán chi tiết
  • Trình, thẩm định, phê duyệt Báo cáo KTKT/Đề cương và dự toán chi tiết
  • Lựa chọn nhà thầu, ký hợp đồng tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu
  • Lựa chọn nhà thầu, ký hợp đồng thực hiện gói thầu
  • Lựa chọn nhà thầu, ký hợp đồng tư vấn giám sát

5. Kết thúc đầu tư dự án ứng dụng CNTT

  • Lựa chọn nhà thầu, ký hợp đồng tư vấn kiểm toán, quyết toán (nếu cần)
  • Lập, trình, thẩm định phê duyệt Quyết toán dự án hoàn thành
  • Bảo hành, bảo trì

Lưu ý với thời hạn bảo hành:

a) Đối với sản phẩm có thời hạn bảo hành 24 tháng là 03%;
b) Đối với sản phẩm có thời hạn bảo hành 12 tháng là 05%.

Điều 38 Nghị định 73/2019/NĐ-CP